- GIỚI THIỆU CHUNG
Trường Đại học Đông Hải được thành lập năm 1955, đóng vai trò như một trường đại học tổng hợp, trường đại học tư thục đầu tiên và là trường đại học lâu đời thứ hai ở Đài Loan. Trường tọa lạc ở quận Tây Đồn, Đài Trung, Đài Loan – một khu vực đô thị hóa. Trường bao gồm 34 khoa học thuật với chín trường về nông nghiệp, kỹ thuật, mỹ thuật & thiết kế sáng tạo, nhân văn, nghiên cứu quốc tế, luật, quản lý, khoa học và khoa học xã hội, trường
Từ khi thành lập, Đại học Đông Hải luôn tích cực tham gia vào việc thúc đẩy trao đổi văn hóa và học thuật quốc tế. Trường có các trường kết nghĩa ở tất cả 5 lục địa lớn. Chẳng hạn, Đại học Đông Hải có các trường kết nghĩa ở 23 quốc gia như Mỹ, Úc, Đức, Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Ý, Cộng hòa Séc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Thái Lan, Philippines, Indonesia, v.v. Trường đã ký hợp đồng học thuật hợp tác với các trường này, vì vậy giảng viên có cơ hội trao đổi quốc tế với các cơ sở này. Ngoài ra, sinh viên cũng được khuyến khích học tập ở nước ngoài để phát triển quan điểm quốc tế.
Hàng năm, Đại học Đông Hải tiếp nhận sinh viên trao đổi và sinh viên nước ngoài đến từ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, Hồng Kông, Trung Quốc Đại lục và Châu Âu. Với cộng đồng sinh viên quốc tế đa dạng, sinh viên Đại học Đông Hải có lợi thế khi học hỏi từ sự đa dạng của văn hóa và sự khác biệt văn hóa. Vì vậy sinh viên trường Đông Hải luôn có vốn quan điểm phong phú.
Để góp phần xây dựng cầu nối tình bạn giữa sinh viên quốc tế và sinh viên tại Đại học Đông Hải, Chương trình Buddy Program (Bạn bè Quốc tế) đã được thành lập. Chương trình nhằm mục đích để các tình nguyện viên sinh viên địa phương giới thiệu văn hóa của Đài Loan và giúp các du học sinh nhanh chóng thích nghi với việc học tập của họ ở Đài Loan và ở trường.
Gần đây, để khuyến khích sinh viên phát triển định hướng quốc tế, Văn phòng Chương trình và Giáo dục Quốc tế (OIEP) đã cung cấp các chương trình đa dạng từ chương trình trao đổi, hệ thống văn bằng kép, giảng dạy và học tập ở nước ngoài, hội thảo ở nước ngoài đến thực tập ở nước ngoài.
Mỗi năm, số lượng sinh viên có cơ hội du học tại trường đều tăng lên. Năm 2006, có 316 sinh viên tham gia học tập ở nước ngoài, và năm 2009 con số đã tăng lên 399.
2. NGÀNH HỌC
Khoa Nghệ thuật
Chương trình dạy bằng tiếng Trung
- Văn học Trung Quốc
- Lịch sử
- Chương trình giảng dạy cao học quốc tế: Tiếng Trung – ngôn ngữ thứ hai
- Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản
- Triết học
Chương trình dạy bằng tiếng Anh
- Ngoại ngữ và Văn học
- Ngoại ngữ và Văn học: Giảng dạy Tiếng Anh như một khối ngoại ngữ
- Ngoại ngữ và Văn học: Khối Văn học Anh/ Mỹ
Trình độ cử nhân: Văn học Trung Quốc, Ngoại ngữ và Văn học (Chương trình dạy bằng Tiếng Anh), Lịch sử, Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản, Triết học
Trình độ thạc sĩ: Văn học Trung Quốc, Ngoại ngữ và Văn học (Chương trình dạy bằng Tiếng Anh), Ngoại ngữ và Văn học: Khối Văn học Anh/ Mỹ (Chương trình dạy bằng Tiếng Anh), Lịch sử, Chương trình giảng dạy cao học quốc tế: Tiếng Trung – ngôn ngữ thứ hai, Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản, Triết học
Trình độ tiến sĩ: Văn học Trung Quốc, Triết học
Khoa Khoa học
Chương trình dạy bằng tiếng Trung
- Vật lý ứng dụng
- Hóa học
- Hóa học: Khối Hóa
- Hóa học: Khối Hóa Sinh
- Khoa học Đời sống
- Khoa học Đời sống: Khối Khoa học Y sinh
- Khoa học Đời sống: Khối Sinh thái và Đa dạng sinh học
- Toán ứng dụng
Chương trình dạy bằng tiếng Anh
- Tiến sĩ Quốc tế Chương trình Y sinh & Khoa học Vật liệu
Trình độ cử nhân: Vật lý ứng dụng, Hóa học, Hóa học: Khối Hóa, Hóa học: Khối Hóa Sinh, Khoa học Đời sống, Khoa học Đời sống: Khối Khoa học Y sinh, Khoa học Đời sống: Khối Sinh thái và Đa dạng sinh học, Toán ứng dụng
Trình độ thạc sĩ: Vật lý ứng dụng, Hóa học, Khoa học Đời sống: Khối Khoa học Y sinh, Khoa học Đời sống: Khối Sinh thái và Đa dạng sinh học, Toán ứng dụng
Trình độ tiến sĩ: Tiến sĩ Quốc tế Chương trình Y sinh & Khoa học Vật liệu
Khoa Kĩ thuật
Chương trình dạy bằng tiếng Trung
- Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu
- Kỹ thuật Công nghiệp và Thông tin Doanh nghiệp
- Khoa học và Kỹ thuật Môi trường
- Khoa học máy tính
- Khoa học máy tính: Khối Khoa học máy tính và Kỹ thuật Điện
- Khoa học máy tính: Khối Trí tuệ nhân tạo
- Khoa học máy tính: Khối Kỹ thuật phần mềm
- Kỹ thuật điện
- Chương trình tổng thể về đổi mới kỹ thuật số
Chương trình dạy bằng tiếng Anh: không
Trình độ cử nhân: Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu, Kỹ thuật Công nghiệp và Thông tin Doanh nghiệp, Khoa học và Kỹ thuật Môi trường, Khoa học máy tính: Khối Khoa học máy tính và Kỹ thuật Điện, Khoa học máy tính: Khối Trí tuệ nhân tạo, Khoa học máy tính: Khối Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện
Trình độ thạc sĩ: Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu, Kỹ thuật Công nghiệp và Thông tin Doanh nghiệp, Khoa học và Kỹ thuật Môi trường, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện, Chương trình tổng thể về đổi mới kỹ thuật số
Trình độ tiến sĩ: Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu, Kỹ thuật Công nghiệp và Thông tin Doanh nghiệp, Khoa học và Kỹ thuật Môi trường
Đại học Quản lý
Chương trình dạy bằng tiếng Trung
- Quản trị kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Kế toán
- Tài chính
- Số liệu thống kê
- Thống kê: Khối Quản lý Dữ liệu lớn
- Thống kê: Khối Quản lý Quyết định
- Quản lý thông tin
- Quản lý thông tin: Khối Ứng dụng Tiếp thị kỹ thuật số và thương mại điện tử
- Quản lý thông tin: Khối Ứng dụng Internet và dữ liệu lớn
Chương trình dạy bằng tiếng Anh
- Quản trị Kinh doanh Toàn cầu
Trình độ cử nhân: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Tài chính, Thống kê: Khối Quản lý Dữ liệu lớn, Thống kê: Khối Quản lý Quyết định, Quản lý thông tin: Khối Ứng dụng Tiếp thị kỹ thuật số và thương mại điện tử , Quản lý thông tin: Khối Ứng dụng Internet và dữ liệu lớn
Trình độ thạc sĩ: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Tài chính, Quản trị Kinh doanh Toàn cầu (GMBA), Số liệu thống kê, Quản lý thông tin,
Trình độ tiến sĩ: Số liệu thống kê
Khoa Khoa học xã hội
Chương trình dạy bằng tiếng Trung
- Kinh tế học: Kinh tế học và tài chính
- Kinh tế: Kinh tế công nghiệp và quản lý
- Kinh tế: Khối Kinh tế chung
- Kinh tế: Khối Kinh tế Công nghiệp
- Khoa học chính trị
- Khoa học chính trị: Chính trị và lý thuyết
- Khoa học chính trị: Quan hệ quốc tế
- Quản lý và Chính sách công
- Xã hội học
- Công tác xã hội
- Giáo dục học
Chương trình dạy bằng tiếng Anh: không
Trình độ cử nhân: Kinh tế: Khối Kinh tế chung, Kinh tế: Khối Kinh tế Công nghiệp, Khoa học chính trị: Chính trị và lý thuyết, Khoa học chính trị: Quan hệ quốc tế, Quản lý và Chính sách công, Xã hội học, Công tác xã hội
Trình độ thạc sĩ: Kinh tế học: Kinh tế học và tài chính, Kinh tế: Kinh tế công nghiệp và quản lý, Khoa học chính trị: Chính trị và lý thuyết, Khoa học chính trị: Quan hệ quốc tế, Quản lý và Chính sách công, Xã hội học, Công tác xã hội, Giáo dục học
Trình độ tiến sĩ: Khoa học chính trị, Xã hội học, Công tác xã hội
Khoa Nông nghiệp
Chương trình dạy bằng tiếng Trung
- Khoa học Động vật và Công nghệ Sinh học
- Khoa học thực phẩm
- Khối Khoa học và Công nghệ Thực phẩm
- Khối Quản lý Công nghiệp Thực phẩm
- Quản lý nhà hàng – khách sạn
- Khoa học Sức khỏe Cao cấp và Khoa học thể thao
Chương trình dạy bằng tiếng Anh: không
Trình độ cử nhân: Khoa học Động vật và Công nghệ Sinh học, Khoa học thực phẩm, Quản lý nhà hàng – khách sạn, Khoa học Sức khỏe Cao cấp và Khoa học thể thao
Trình độ thạc sĩ: Khoa học Động vật và Công nghệ Sinh học, Khối Khoa học và Công nghệ Thực phẩm, Khối Quản lý Công nghiệp Thực phẩm, Quản lý nhà hàng – khách sạn
Trình độ tiến sĩ: Khoa học Động vật và Công nghệ Sinh học
Khoa Mỹ thuật và Thiết kế Sáng tạo
Chương trình dạy bằng tiếng Trung
- Mỹ thuật
- Âm nhạc
- Ngành kiến trúc
- Thiết kế Kiến trúc cao cấp
- Kiến trúc trong Thiết kế Đô thị và Nghiên cứu Môi trường
- Nghiên cứu môi trường
- Thiết kế công nghiệp
- Kiến trúc cảnh quan
- Chương trình tổng quát về nghệ thuật biểu diễn và sáng tạo
Chương trình dạy bằng tiếng Anh: Thiết kế Kiến trúc cao cấp
Trình độ cử nhân: Mỹ thuật, Âm nhạc, Ngành kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc cảnh quan
Trình độ thạc sĩ: Mỹ thuật, Âm nhạc, Kiến trúc trong thiết kế đô thị và Nghiên cứu môi trường, Thiết kế Kiến trúc cao cấp, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc cảnh quan, Chương trình tổng quát về nghệ thuật biểu diễn và sáng tạo
Khoa Luật
Chương trình dạy bằng tiếng Trung: Luật: trình độ cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ
Chương trình dạy bằng tiếng Anh: không
Khoa Quốc tế
Chương trình dạy bằng tiếng Trung: không
Chương trình dạy bằng tiếng Anh:
- Chương trình Quản trị kinh doanh quốc tế
- Chương trình Kỹ thuật và Khoa học Bền vững
- Chương trình cấp bằng liên ngành cao đẳng quốc tế (Chương trình dự bị đại học)
Trình độ cử nhân: Chương trình Quản trị kinh doanh quốc tế, Chương trình Kỹ thuật và Khoa học Bền vững, Chương trình cấp bằng liên ngành cao đẳng quốc tế (Chương trình dự bị đại học)
Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ: không
3. HỌC PHÍ & CHI PHÍ SINH HOẠT
Học phí (NT$)
- Chương trình đại học
Trường | Chuyên ngành học | Tổng học phí |
Nghệ thuật | Ngoại ngữ và Văn học, Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản | 60,612 |
Văn học Trung Quốc, Lịch sử, Triết học | 57,860 | |
Khoa học | Vật lý ứng dụng, Hóa học, Khoa học Đời sống, Toán ứng dụng | 66,984 |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu, Kỹ thuật Công nghiệp và Thông tin Doanh nghiệp, Kỹ thuật điện, Đổi mới kỹ thuật số | 67,547 |
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường, Khoa học máy tính | 66,984 | |
Quản lý | Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Tài chính, Số liệu thống kê, Quản lý thông tin | 58,741 |
Khoa học xã hội | Kinh tế học, Khoa học chính trị, Quản lý và Chính sách công, Xã hội học, Công tác xã hội | 57,860 |
Nông nghiệp | Khoa học Động vật và Công nghệ Sinh học, Khoa học thực phẩm, Quản lý nhà hàng – khách sạn, Khoa học Sức khỏe Cao cấp và Khoa học thể thao | 66,984 |
Mỹ thuật và Thiết kế Sáng tạo | Mỹ thuật, Âm nhạc, Ngành kiến trúc, Thiết kế công nghiệp | 67,547 |
Kiến trúc cảnh quan | 66,984 | |
Luật | Luật | 57,860 |
Quốc tế | Quản trị kinh doanh quốc tế, Chương trình cấp bằng liên ngành cao đẳng quốc tế | 59,020 |
Kỹ thuật và Khoa học Bền vững | 76,800 |
- Chương trình cao học
Trường | Chuyên ngành học | Tổng học phí |
Nghệ thuật | Văn học Trung Quốc, Ngoại ngữ và Văn học, Lịch sử, Chương trình giảng dạy cao học quốc tế: Tiếng Trung – ngôn ngữ thứ hai, Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản, Triết học | 57,860 |
Khoa học | Vật lý ứng dụng, Hóa học, Khoa học Đời sống, Toán ứng dụng | 66,984 |
Tiến sĩ Quốc tế Chương trình Y sinh & Khoa học Vật liệu | 76,800 | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu, Kỹ thuật Công nghiệp và Thông tin Doanh nghiệp, Kỹ thuật điện, Đổi mới kỹ thuật số | 67,547 |
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường, Khoa học máy tính | 66,984 | |
Quản lý | Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Tài chính, Số liệu thống kê, Quản lý thông tin | 58,741 |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Toàn cầu | 69,020 | |
Khoa học xã hội | Kinh tế học, Khoa học chính trị, Quản lý và Chính sách công, Xã hội học, Công tác xã hội, Giáo dục học | 57,860 |
Nông nghiệp | Khoa học Động vật và Công nghệ Sinh học, Khoa học thực phẩm, Quản lý nhà hàng – khách sạn | 66,984 |
Mỹ thuật và Thiết kế Sáng tạo | Mỹ thuật, Âm nhạc, Ngành kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Nghệ thuật biểu diễn và sáng tạo | 67,547 |
Kiến trúc cảnh quan | 66,984 | |
Luật | Luật | 57,960 |
Các chi phí khác
- Sách, tài liệu học tập: 10,000~16,000 NT$ (340~540 US$/năm)
- Chỗ ở: 15,400~25,400 NT$ (515~850 US$/năm)
- Phí sinh hoạt: 96,000~120,000 NT$ (3,200~4,000 US$/năm)
- Bảo hiểm: 9,000 NT$ (300 US$/năm)
- Hội phí: 1,000~5,000 NT$ (35~170 US$/4 năm)
- Tổng chi phí ước tính: 135,000~210,000 NT$ (4,500~7,000 US$/năm)
4. HỌC BỔNG
(1) Loại I: 100.000 NT$ cho một năm học.
(2) Loại II: 60.000 NT$ tệ cho một năm học.
(3) Loại III: 20.000 NT$ cho một năm học.